30 さむらい
Hiệp sĩ của Nhật Bản
Samurai

Hiệp sĩ của Nhật Bản

YouTubeへリンク

Samurai có nghĩa là chiến binh Nhật Bản.
 Samurai means Japanese warriors.
 さむらいは日本の戦士を意味します。
Samurai được ban cho địa vị đặc biệt từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 19.
 The samurai were given a special status between the twelfth and nineteenth centuries.
 サムライは、12 世紀から 19 世紀にかけて特別な地位を与えられました。
Họ là tập hợp của các vai trò như chính trị gia, quân phòng vệ, cảnh sát ngày nay vậy đó.
 They were like today's politicians, military, and police, all combined.
 彼らは、今日の政治家、自衛隊、警察をすべて合わせたようなものでした。
Bạn có thể gọi họ là "Hiệp sĩ của Nhật Bản".
 You could call them "Japanese knights."
 彼らは「日本の騎士」と呼べるでしょう。
Có thể so sánh với giáo đoàn hiệp sĩ của phương Tây.
 You can compare it to the knighthood of the West.
 西洋の騎士団と比較できます。
"Bushido (Võ sĩ đạo)" là hệ thống tư tưởng và hành động của giới Samurai.
 “Bushido” was a system of thinking and behavior for the samurai.
 「武士道」は武士の思考と行動のシステムでした。
Nó còn được dịch là "Con đường của samurai".
 It is translated as "the way of the samurai."
 それは「武士の道」と訳されています。
Nó dạy võ thuật và rèn luyện tinh thần.
 It teaches martial arts and mental discipline.
 それは武道と精神修養を教えています。
Samurai được trao địa vị cao nhất trong chế độ giai cấp thời Edo từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
 The samurai were given the highest status in the class system of the Edo period between the seventeenth and nineteenth centuries.
 武士は、17 世紀から 19 世紀にかけての江戸時代の階級制度で最高の地位を与えられました。
Và vì vậy, samurai được phép có tên họ và mang kiếm.
 And they were allowed to have surnames and swords.
 そして彼らは姓と剣を持つことを許されました。
(岡山県津山市)


表紙へ戻る目次2へ戻る