9 よもぎ餅
Green mochi
Mochi ngải cứu

9 よもぎ餅
Mochi ngải cứu
Green mochi

Ở Nhật Bản, có một loại bánh nếp được gọi là “mochi ngải cứu”.
 There is a rice cake called “green mochi” in Japan.
 日本には「よもぎ餅」というお餅があります。
Người Nhật đã ăn “mochi ngải cứu” từ xa xưa.
 Japanese people have eaten “green mochi” for a long time.  日本人は昔から「よもぎ餅」を食べてきました。
Bánh “mochi ngải cứu” được làm từ lá ngải cứu.
 The "green mochi" is made with leaf of mugworts.
 「よもぎ餅」は、ヨモギの葉を使います。
Hôm trước, vợ chồng tôi đã làm rất nhiều bánh “mochi ngải cứu”.
 One day my wife and I made many “green mochi.”
 ある日、妻と私はたくさんの「よもぎ餅」を作りました。
Đầu tiên, chúng tôi mua gạo nếp ở siêu thị.
 First, we bought some mochi-gome at a supermarket.
 まず、スーパーでもち米を買いました。
Bánh “mochi ngải cứu” được làm từ một loại gạo đặc biệt gọi là "gạo nếp mochi".
 A green mochi is made with special kind of rice called "mochi-gome."
 「よもぎ餅」は「もち米」と呼ばれる特別な米で作られています。
Chúng tôi ngâm “gạo nếp mochi” trong nước qua đêm.
 We soaked the “mochi-gome” in water for one night.
 「もち米」を一晩水につけておきます。
Tiếp theo, tôi nhổ rất nhiều lá ngải cứu trên bãi cỏ.
 Second, we picked many mugworts up from the grass.
 次に、草むらからたくさんのよもぎを摘んできました。
Từ “Yomogi” có nghĩa là "ngải cứu".
 Yomogi means “mugwort.”
 よもぎとは “mugwort” のこと。
Bước ba, chúng tôi dùng máy làm bánh mochi.
 Third, we prepared a mochi pounding machine.
 第三に、もちつき機を用意しました。
Máy làm bánh mochi là một loại máy điện chuyên dùng để làm bánh mochi.
 A mochi pounding machine means an electric machine to make a rice cake.
 餅つき機とは、餅を作るための電動の機械のことです。
Cho gạo nếp và ngải cứu vào máy.
 Then, we put the mochi-gome and the mugworts into the mochi pounding machine.
 そして、もち込めとよもぎをもちつき機に入れます。
Chúng tôi đã hấp gạo nếp trong máy.
 We steamed them in the mochi pounding machine.
 もちつき機でそれを蒸しました。
Đợi 30 phút là hấp xong.
 We waited for 30 minutes, and it was able to steam it.
 30分待って、蒸し上がりました。
Bước bốn, nhấn nút trên máy để nhào bánh.
 Fouth, we pushed the button of the mochi pounding machine and kneaded it.
 第四に、もちつき機のボタンを押してこねました。
Thỉnh thoảng thêm một ít nước vào.
 Sometimes we added a little water.
 時々、少し水を加えました。
Bột bánh “mochi ngải cứu” khi mới nhào xong rất mềm.
 The green mochis were just made, so they were soft. BR>  「よもぎ餅」はできたてなので、柔らかいです。
Chúng tôi xé nhỏ ra rồi nắn tròn nó.
 We tore it off and rounded it.
 私たちはそれをちぎって丸めました。
Bột bánh mochi sẽ trở nên cứng sau vài tiếng.
 It became hard in a couple of hours.
 もちは数時間で硬くなりなりました。
Vào ngày hôm đó, chúng tôi đã nướng bánh “mochi ngải cứu” và ăn nó như một món ăn nhẹ.
 That day, we burn some “green mochi” and ate between meals.
 その日は、「よもぎ餅」を焼いておやつに食べました。
Nó rất thơm và ngon.
 It was very delicious with a good smell.
 香りもよくてとても美味しかったです。
(岡山県津山市)


表紙へ戻る目次1へ戻る